Các phương pháp khấu hao
Straight line depreciation (Khấu hao theo phương pháp đường thẳng)
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng làm giảm giá trị ghi sổ của tài sản đều nhau trong suốt thời gian hoạt động hiệu quả của nó. Xero tính toán:
- Khấu hao hàng năm bằng cách nhân giá trị khấu hao của tài sản với tỉ lệ khấu hao
- Khấu hao hàng tháng bằng cách sử dụng phương pháp tròn tháng hoặc bình quân thực tế theo ngày
Ví dụ, nếu giá trị có thể khấu hao của tài sản là 1300 và:
- Nhập tỉ lệ 20%, khấu hao hàng năm bằng 260 (1300 x 20% = 260)
- Nhập thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm, tỉ lệ 12.5% và khấu hao hàng năm là 162.50 (100% ÷ 8 = 12.5%)
Declining balance depreciation (Khấu hao theo số dư giảm dần)
Declining balance depreciation reduces the book value of an asset at a higher rate in the earlier years it’s owned. Xero calculates:
Khấu hao theo số dư giảm dần làm giảm giá trị ghi sổ của một tài sản với tỷ lệ cao hơn trong những năm đầu và giảm xuống vào những năm sau. Xero tính toán:
- Khấu hao hàng năm bằng cách nhân giá trị có thể khấu hao của tài sản trừ đi khấu hao trước đó với tỉ lệ khấu hao
- Khấu hao hàng tháng bằng cách sử dụng phương pháp tròn tháng hoặc bình quân thực tế theo ngày
Ví dụ, nếu giá trị khấu hao cảu tài sản là 1300 và:
- Nhập tỉ lệ là 20%, khấu hao hàng năm của 3 năm đầu tiên là:
- Năm đầu tiên – 260 (1300 x 20% =260)
- Năm thứ hai – 208 (1300 – 260 = 1040), (1040 x 20% = 208)
- Năm thứ ba – 166.40 (1040 – 208 = 832), (832 x 20% = 166.40)
- Nhập thời gian sử dụng hữu ích là 8 năm với Declining Balance (150%), tỉ lệ 18.75% và khấu hao hàng năm cho ba năm đầu tiên là:
- Năm thứ nhất – 243.75 (150% ÷ 8 = 18.75%), (1300 x 18.75% = 243.75)
- Năm thứ hai –198.05 (1300-243.75 = 1056.25), (1056.25 x 18.75% = 198.05)
- Năm thứ ba –160.91 (1056.25 – 198.05 = 858.20) (858.20 x 18.75% = 160.91)
Full depreciation on purchase (Khấu hao toàn bộ tại thời điểm mua)
Xero tự động tính vào chi phí tất cả giá trị của tài sản. Việc này được gọi là xóa sổ ngay lập tức
Giải thích các điều khoản khấu hao
Depreciable value (Giá trị khấu hao)
Giá trị có thể khấu hao của tài sản
- Purchase price: Giá mua của tài sản
- Cost limit: Giá trị giới hạn
- Purchase price less residual value: Giá mua trừ đi giá trị còn lại
- Cost limit less residual value: Giá trị giới hạn trừ đi giá trị còn lại
Ví dụ, nếu giá mua là 1500 và giá trị còn lại là 200, giá trị có thể khấu hao của tài sản là 1300 (1500 – 200 = 1300)
Actual days averaging method (Phương pháp khấu hao thực tế theo ngày)
Xero chia khấu hao hàng năm cho số ngày trong tháng để tính khấu hao từng tháng
- Nếu sơ hữu một tài sản đủ tròn tháng, cách tính là khấu hao hàng năm ÷ 365 x số ngày trong một tháng.
- Nếu mua thêm hoặc thanh lý một phần tài sản, cách tính là khấu hao hàng năm 365 x số ngày đã dùng tài sản
- Trong những năm nhuận, Xero sử dụng 366 ngày để tính toán khấu hao hàng thàng
Ví dụ, nếu bạn bắt đầu sở hữu tài sản 14 ngày/tháng và khấu hao hàng năm là 260, vậy khấu hao cho tháng là 9.94 (260 ÷ 365 = 0.71), (0.71 x 14 =9.94)
Full month averaging method (Phương pháp khấu hao bình quân tròn tháng)
Xero chia khấu hao hàng năm cho 12 để tính khấu hao hàng tháng.
- Cách này không tính đến số ngày trong tháng, hoặc nếu tổ chức chỉ sử dụng tài sản một phần của tháng
- Nếu số tiền hàng tháng có nhiều hơn hai chữ số thập phân, Xero tự động làm tròn đến hai chữ số thập phân. Một vài tháng có thể khác vài xu nên số tiền chênh lệch hàng năm là đúng
Ví dụ, nếu khấu hao hàng năm là $260, khấu hao hàng tháng là $21.67 ($260 ÷ 12 = $21.67).
Depreciation rate (Tỉ lệ khấu hao)
Xero sử dụng loại khấu hao mà bạn chọn để tính toán tỉ lệ khấu hao. Chọn một trong hai:
- Effective Life (Yrs) – Xero tính toán tỉ lệ bằng cách chia 100%, 150% or 200% (phụ thuộc vào cách bạn chọn) bằng thời gian sử dụng hữu ích đã nhập
- Rate – Xero khấu hao tài sản mỗi năm bằng số phẩn trăm đã được nhập.